Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bố nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bố nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bố nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đối, bố sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDDĐT,02/2021/TT-BGDDĐT,03/2021//TT-BGDDĐT,04/2021/TT-BGDDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bố nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phố thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dân về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dân về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phố thông và các trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 652/NQ-HĐND ngày 24/6/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc quyết định số lượng lao động hợp đồng làm giáo viên được hỗ trợ kinh phí trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh năm học 2025-2026 theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số2185/QĐ-UBND ngày 27/6/2025 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc giao số lượng lao động hợp đồng làm giáo viên được hô trợ kinh phí trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh năm học 2025 - 2026 theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 4230/SNV-CCVC ngày 11/8/2025 của Sở Nội vụ về việc thực hiện hợp đồng lao động làm giáo viên, năm học 2025 - 2026 theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Kế hoạch số
15
/KH-UBND ngày
26
/8/202
5
của ủy ban nhân dân
xã về việc
x
ét tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên tại các cơ sở giáo dục trực thuộc
UBND xã
Nhi Sơn
theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP, năm học 2025 – 2026
;
Ủ
y ban nhân dân
xã Nhi Sơn
Thông báo về
x
ét tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên tại các cơ sở giáo dục trực thuộc
UBND xã
Nhi Sơn
theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP, năm học 2025 – 2026
như
sau:
I.CHỈ TIÊU VÀ SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG CẦN TUYỂN:
1. Cấp mầm non:
- Tổng số chỉ tiêu lao động hợp đồng làm giáo viên được UBND tỉnh giao theo quyết định
số
2185/QĐ-UBND ngày 27/6/2025
: 05 người
- Tổng số lao động hợp đồng làm giáo viên theo Nghị định 111/2022/NĐ – CP hiện tại đang tiếp tục hợp đồng là : 04 người.
- Chỉ tiêu lao động còn thiếu giữa số hiện có và Chủ tịch UBND tỉnh giao: 01 người.
- Chỉ tiêu lao động cần tuyển: 01 người.
2. Cấp Tiểu học:
- Tổng số chỉ tiêu lao động hợp đồng làm giáo viên được UBND tỉnh giao theo quyết định
số
2185/QĐ-UBND ngày 27/6/2025
: 02 người
- Tổng số lao động hợp đồng làm giáo viên theo Nghị định 111/2022/NĐ – CP hiện tại đang tiếp tục hợp đồng là : 02 người.
- Chỉ tiêu lao động cần tuyển: 0 người.
3. Cấp Trung học sơ sở:
- Tổng số chỉ tiêu lao động hợp đồng làm giáo viên được UBND tỉnh giao theo quyết định
số
2185/QĐ-UBND ngày 27/6/2025
: 02 người
- Chỉ tiêu lao động còn thiếu giữa số hiện có và Chủ tịch UBND tỉnh giao: 02 người.
- Chỉ tiêu lao động cần tuyển: 02 người. Trong đó 01 giáo viên giáo dục công dân , 01 giáo viên khoa tự nhiên ( lý – hóa )
II.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN XÉT LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG
1.
về điều kiện đăng ký dự xét lao động hợp đồng làm giáo viên
Cá nhân tham gia đăng ký xét tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a)
Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam và cu trú tại Việt Nam.
b)
Đủ tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động và pháp luật chuyên ngành.
c)
Có đủ sức khỏe để làm việc.
d)
Có lý lịch được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
đ) Có khả năng đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm.
e)
Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ hoặc đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đua vào trường giáo dưỡng; đua vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đua vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; không trong thời gian bị cấm hành nghề hoặc cấm làm công việc liên quan đến công việc ký kết hợp đồng.
g) Đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện về trình độ đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo các Thông tu số 01/2021/TT-BGDĐT; Thông tu số 02/2021/TT-BGDĐT; Thông tu số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 và Thông tu số 08/2023/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi các Thông tu số 01, 02, 03, 04/2021/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.
Tiêu chuẩn về trình độ của vị trí lao động hợp đồng làm giáo viên
2.1.
Vị trí giáo viên mầm non:
Yêu cầu có bằng chuyên môn từ cao đẳng trở lên, chuyên ngành đào tạo s
ư
phạm giáo dục mầm non.
2.2.
Vị trí giáo viên tiểu học:
-
Yêu cầu có bằng cử nhân (đại học) trở lên ngành đào tạo giáo viên văn hóa tiểu học.
-
Các bộ môn khác phải có bằng cử nhân (đại học) chuyên ngành su phạm phù hợp; môn học chua đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ su phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.3.
Vị trí giáo viên trung học cơ sở:
-
Yêu cầu có bằng cử nhân (đại học) trở lên thuộc chuyên ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở/bộ môn.
-
Trường hợp môn học chua đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ su phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
* Lưu ỷ chung:
Chấp nhận các loại chứng chỉ nghiệp vụ su phạm mà các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đã cấp cho các giáo viên trước ngày 22/5/2021. Đối với chứng chỉ su phạm cấp sau ngày 22/5/2021 phải là chứng chỉ su phạm cấp theo chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
(thực hiện theo quy định tại điểm ii, mục 4, Công văn sổ 336/BGDDT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về một sổ nội dung liên quan đến trình độ chuẩn được đào tạo và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm).
III.
HỒ S
Ơ
, ĐỊA ĐIỂM ĐĂNG KÝ Dự XÉT LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG
1.
Hồ sơ đăng ký dự xét lao động hợp đồng làm giáo viên
a)
Phiếu đăng ký dự xét lao động hợp đồng
{mẫu 01 ban hành kèm theo Nghị định sổ 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ)
b)
Bản sao chứng thực các văn bằng, bảng điểm toàn khóa, chứng chỉ theo yêu cầu vị trí việc làm dự xét lao động hợp đồng.
c)
Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
d)
Có 03 phong bì thu có ghi rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận thu.
Lưu ỷ: Hồ sơ dự xét lao động hợp đồng xếp thứ tự, bỏ vào túi hồ sơ.
2.
Thòi gian, địa điểm nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển
-
Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển là 1
0
ngày kể từ ngày
26
/8/202
5
đến 17 giờ ngày
06
/9/202
5
(thông báo xét tuyến công khai trên phương tiện thông tin đại chúng và trên cống thông tin điện tử
xã Nhi Sơn
).
-
Địa điểm nhận phiếu đăng ký dự tuyển: Người đăng ký dự xét lao động hợp
đồng nộp trực tiếp tại phòng
Văn Hóa – Xã hội
, ủy ban nhân dân
xã Nhi Sơn.
-
Số điện thoại di động của bộ phận phân công trực tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển: Ông Đỗ Xuân Tùng, Công chức phòng văn hóa – Xã hội ; Số điện thoại 0981669399
3.
Lệ phí xét lao động họp đồng:
Không.
4.
Chế độ, chính sách đối vói lao động hợp đồng
Chế độ, chính sách đối với lao động họp đồng thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động phù hợp với quy định của pháp luật. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quan tâm đến chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp của người lao động. Lao động hợp đồng làm giáo viên được áp dụng trả tiền lương theo trình độ đào tạo quy định tại bảng 3, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; được tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và các chế độ, chính sách khác có liên quan đến tiền lương theo quy định của pháp luật.
*
Một số lưu ý
: Mỗi người chỉ được nộp hồ sơ đăng ký và tham gia xét tuyển 01 vị trí việc làm
. Nếu đăng ký xét tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên ( hoặc tại 02 đơn vị trở lên ) sẻ bị loại khỏi danh sách tham gia dự tuyển, đồng thời sẻ không được hoàn trả lại hồ sơ đã nộp.
- Các thi sinh đăng ký dự tuyển nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu gửi kèm ( Được đăng tải trên cổng thông tin điện tử xã Nhi Sơn )
- Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về khai phiếu đăng ký dự tuyển của mình, trường hợp khai không đúng, giả mạo văn bằng, chứng chỉ sẻ bị xử lý theo quy định của pháp luật và hủy bỏ kết quả tuyển dụng.
- Người đăng ký dự dự tuyển không được sửa đổi, bổ sung các giấy tờ trong hồ sơ đã nộp khi hết hạn nộp hồ sơ
- Hồ sơ dự tuyển không phải trả lại cho người đăng ký dự tuyển.
Thông báo này được đăng trên cổng thông tin điện tử xã Nhi Sơn, được niêm yết tại Trụ sở UBND xã Nhi Sơn, các trường học trên địa bàn xã, Trung tâm cung ứng dịch vụ công thông báo công khai trên hệ thống truyền thanh xã
Mọi chi tiết xin liên hệ về UBND xã Nhi Sơn ( qua phòng Văn hóa – Xã hội ) để được giải đáp ./.
Nơi nhân'.
-
Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa (báo cáo);
-
Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Thanh hóa
(báo cáo);
-
Chủ tịch, các PCT. UBND
xã
;
-
Các phòng thuộc UBND xã
-
Các trường MN,TH,THCS (thông báo);
-
Cổng thông tin điện tử của UBND xã;
-
Lưu: VT
.
(vh-xh)
.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
, ngày
.........
tháng
...
năm 2024
(Ảnh 4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ
tuyển
(Hợp đồng lao động làm giáo viên theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP)
Vị trí dự tuyển
(1)
:
Đơn vị dự tuyển
(2)
:
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
|
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nam
(3)
□
Nữ □
Dân tộc:
Tôn
giáo:
.................................
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân:
Ngày
cấp:
............
Nơi cấp:
Số điện thoại di động:
Email:
.............................
|
Quê quán:
|
Địa chỉ nhận thông báo:
|
Thông tin về hộ khẩu (nếu có):
|
Tình trạng sức khỏe:
Chiều
cao:
.........
;
Cân nặng:
..................
kg
|
Trình độ văn hóa:
|
Trình độ chuyên môn:
|
I.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH
(4)
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên trường, cơ sở đào tạo cấp
|
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Trình độ văn bằng, chứng chỉ
|
Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DỰ
tuyển
1.
Nguyện vọng 1:
-
Vị trí việc làm dự tuyển
(1)
;
.........................................................................................
-
Đơn vị
(2)
:
.........................................................................................
2.
Nguyện vọng 2
(Nếu thông báo tuyển dụng không có các vị trí việc làm được đăng ký 02 nguyện vọng thì thí sinh không điền phần này)
:
-
Vị trí việc làm dự tuyển
(1)
;
............................................................................................
-
Đơn vị
(2)
:
............................................................................................
3.
Đăng ký dự thi môn ngoại ngữ
(Đối với các vị trí việc làm tại thông báo tuyển dụng không yêu cầu ngoại ngữ thì thí sinh không điền phần này)
3.1.
Đăng ký dự thi ngoại ngữ
(5)
:
Tiếng Anh □ Tiếng Nga □ Tiếng Pháp □ Tiếng Đức □ Tiếng Trung Quốc □
Ngoại ngữ khác theo yêu cầu vị trí việc làm:
3.2.
Miễn thi ngoại ngữ do (nếu có):
...................................................................
4.
Đối tượng ưu tiên (nếu có):
....................................................................
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyển này và cam kết hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo quy định sau khi nhận được thông báo trúng tuyển.
Ghi chú:
1.
Ghi đúng tên vị trí việc làm đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng;
2.
Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký tuyển dụng đối với từng nguyện vọng theo đúng Thông báo tuyển dụng;
3.
Tích dấu X vào ô tương ứng;
4.
Cha, mẹ đẻ; vợ (chồng); con đẻ; anh, chị, em ruột;
5.
Tích dấu X vào ô tương ứng.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|